Danh mục 50 bệnh, tình trạng bệnh được khám, chữa bệnh từ xa
Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư 30/2023/TT-BYT quy định danh mục bệnh, tình trạng bệnh được khám bệnh, chữa bệnh từ xa. Quy định này được áp dụng từ ngày 1-1-2024.
Bộ Y tế quy định có 50 mặt bệnh, tình trạng bệnh được phép khám, chữa bệnh từ xa, như các bệnh: Béo phì, viêm mũi họng cấp tính, viêm mũi họng mạn tính, viêm lợi, đau vai gáy, hội chứng cánh cổ tay, đau thắt lưng viêm khớp dạng thấp, thoái hóa cột sống, thoái hóa khớp gối, tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid máu, suy giáp, suy thận chưa chạy thận nhân tạo, hen phế quản...
Bên cạnh đó, một số bệnh thuộc nhóm bệnh thần kinh, tâm thần được phép khám, chữa bệnh từ xa, bao gồm: Rối loạn lo âu, trầm cảm, rối loạn tâm thần, đau đầu do căng thẳng, rối loạn tiền đình, đau nửa đầu, sa sút trí tuệ, Alzeimer, Parkinson...
Ngoài ra, một số bệnh truyền nhiễm được khám chữa bệnh từ xa như: Sốt xuất huyết không có dấu hiệu cảnh báo, cúm, COVID-19. HIV/AIDS cũng nằm trong danh sách được khám chữa bệnh từ xa.
Một số bệnh thuộc chuyên ngành da liễu cũng được khám chữa bệnh từ xa, gồm: Bệnh da do virus, bệnh da dị ứng - miễn dịch và da viêm, bệnh da do nhiễm khuẩn, bệnh da do nấm-ký sinh trùng. Ngoài ra, còn một số bệnh khác thuộc chuyên ngành mắt, phục hồi chức năng, tiêu hóa, hô hấp... cũng được cho phép khám, chữa bệnh từ xa.
Thông tư 30 quy định danh mục bệnh, tình trạng bệnh được khám bệnh, chữa bệnh từ xa dựa trên căn cứ của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sửa đổi) được Quốc hội thông qua năm 2023.
Luật quy định, khám bệnh, chữa bệnh từ xa là hình thức khám bệnh, chữa bệnh không trực tiếp tiếp xúc giữa người hành nghề và người bệnh mà việc khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện thông qua thiết bị, công nghệ thông tin.
Việc khám bệnh, chữa bệnh từ xa và hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa được quy định rõ, đó là khám bệnh, chữa bệnh từ xa giữa người hành nghề với người bệnh được thực hiện như sau: Khám bệnh, chữa bệnh từ xa giữa người hành nghề với người bệnh phải thực hiện theo phạm vi hành nghề của người hành nghề; việc chữa bệnh từ xa phải theo danh mục bệnh, tình trạng bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Người hành nghề phải chịu trách nhiệm về kết quả chẩn đoán bệnh, chỉ định phương pháp chữa bệnh và kê đơn thuốc của mình.
Việc hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện như sau: Người hành nghề trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được hỗ trợ phải chịu trách nhiệm về kết quả khám bệnh, chữa bệnh của mình.
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được hỗ trợ phải chi trả chi phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh từ xa cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hỗ trợ theo mức thỏa thuận giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh./.
DANH MỤC BỆNH, TÌNH TRẠNG BỆNH ĐƯỢC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TỪ XA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2023/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Chuyên khoa | Bệnh, tình trạng bệnh | Mã ICD-10 |
1. | Dinh dưỡng | Béo phì | E66 |
2. | Tai Mũi Họng | Viêm mũi họng cấp tính | J00 |
3. | Tai Mũi Họng | Viêm mũi họng mạn tính | J31.1 |
4. | Răng Hàm Mặt | Viêm lợi/miệng áp tơ | K12.0 |
5. | Răng Hàm Mặt | Viêm lưỡi bản đồ | K14.1 |
6. | Răng Hàm Mặt | Viêm lợi do mọc răng | K06.9 |
7. | Cơ Xương Khớp | Đau vai gáy | M25.5 |
8. | Cơ Xương Khớp | Hội chứng cánh tay cổ | M53.1 |
9. | Cơ Xương Khớp | Đau thắt lưng | M54.5 |
10. | Cơ Xương Khớp | Viêm khớp dạng thấp | M05.0 |
11. | Cơ Xương Khớp | Thoái hóa khớp gối | M17 |
12. | Cơ Xương Khớp | Thoái hóa cột sống | M47 |
13. | Cơ Xương Khớp | Loãng xương (không gãy xương) | M81 |
14. | Ngoại khoa | Theo dõi sau phẫu thuật, thủ thuật | Z09. |
15. | Ung thư | Sau điều trị ung thư, Chăm sóc giảm nhẹ | Z08 |
16. | Tim mạch | Tăng huyết áp | I10 |
17. | Tim mạch | Giãn tĩnh mạch chi dưới | I83 |
18. | Tim mạch | Suy tĩnh mạch | I87.2 |
19. | Tim mạch | Bệnh động mạch chi dưới mạn tính | I74.3 |
20. | Nội tiết | Đái tháo đường | E10.9; E119; E12.9; E13.9; E14.9 |
21. | Nội tiết | Rối loạn Lipid máu | E78 |
22. | Nội tiết | Suy giáp | E00; E01; E02; E03; E04; E05; E06; E07 |
23. | Thận - tiết niệu | Suy thận mạn chưa chạy thận nhân tạo | N18.1 |
24. | Hô hấp | Hen phế quản | J45 |
25. | Hô hấp | Bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn | J44 |
26. | Tâm thần | Rối loạn tâm thần | F28.8 |
27. | Tâm thần | Rối loạn lo âu, trầm cảm | F41.2 |
28. | Da liễu | Bệnh da nhiễm khuẩn | L01, L02 |
29. | Da liễu | Bệnh da do nấm - ký sinh trùng | B86, B35 |
30. | Da liễu | Bệnh da do vi rút | B01 B02 |
31. | Da liễu | Bệnh da dị ứng - miễn dịch và bệnh da viêm | L20, L23 L28.2 L50 |
32. | Thần kinh | Bệnh Parkinson | G20 |
33. | Thần kinh | Alzeimer | F00.- |
34. | Thần kinh | Sa sút trí tuệ căn nguyên mạch | F01.- |
35. | Thần kinh | Đau nửa đầu | G43 |
36. | Thần kinh | Đau đầu do căng thẳng | G44.2 |
37. | Thần kinh | Rối loạn tiền đình | H81 |
38. | Truyền nhiễm | Nhiễm HIV/AIDS | B24 |
39. | Lao và bệnh phổi | Tái khám Bệnh lao | Z76.0 + A15-A19 |
40. | Truyền nhiễm | Sốt xuất huyết không có dấu hiệu cảnh báo | A97.0 |
41. | Truyền nhiễm | Cúm | J19; J10; J10.1 |
42. | Truyền nhiễm | COVID-19 | U07.1 |
43. | Tiêu hóa | Viêm dạ dày - tá tràng | K29,- |
44. | Tiêu hóa | Táo bón | K59 |
45. | Tiêu hóa | Trào ngược dạ dày - thực quản | K21.- |
46. | Truyền nhiễm | Viêm gan virus B, C | B16; B18.1 |
47 | Mắt | Viêm kết mạc | H10 |
48. | Mắt | Viêm giác mạc | H16 |
49 | Mắt | Loạn đường võng mạc di truyền | H35.5 |
50. | Phục hồi chức năng | Vật lý trị liệu | Z50.1 |